Chinua Achebe
DANH TỪ CÁC BỘ LẠC OBI DÙNG TRONG CUỐN NÀY
Tác giả: Chinua Achebe
(E đọc là Ê, U và G đọc như âm Việt)
Afo: Tên một ngày, không rõ là ngày gì.
Agadi-nwayi: Môn bùa ngải.
Agbala: Đàn bà, đàn ông vô dụng. Cũng là
tên Thần Núi-Hang.
Akalongoli: Có lẽ là quỷ hay một thần ác.
Akanma: Có lẽ là tuổi thành nhân.
Amadiora: Thiên lôi.
Ani: Nữ Thổ Thần.
Cam: Một loại cây để sơn mình.
Chi: Thần bổn mạng.
Chukwu: Trời, Thượng đế.
Cola (kola): Một cây cao, lớn, trái quý và bổ, có
chất cà phê.
Efulefu: Kẻ vô dụng.
Ege: Một đòn đánh vật.
Egusi: Một thứ cháo.
Egwugwu: Hồn thiêng tổ tiên; người đóng vai
hồn thiêng tổ tiên.
Ekwe: Mõ bằng gỗ.
Ekwensu: Thần ác.
Eze-agadinwayi: Răng bà già.
Foofoo: Món ăn chính của người Obi .
Iba: Bệnh sốt rét.
Idemili: Một chức cao thứ ba trong làng.
Cũng trỏ một vị thần.
Ikenga: Tượng thần bằng gỗ.
Ilo: Sân chơi của làng.
Inyanga: Một điệu vũ có lắc phần dưới mông.
Iroko: Tên một loài cây cao lớn.
Isa-ifi: Lễ xưng tội khi cô dâu về nhà chồng.
Iyi-uwa: Vật của một đứa con lộn, chôn dưới
đất, hễ đào được thì hết lộn trở lại nữa.
Jigida: Một thứ hạt trai phụ nữ xâu chuỗi
để đeo.
Kotma: Bọn sứ giả triều đình Anh, như tụi
mã tà ở ta thời Pháp thuộc.
Kwenu: Lời chào hoặc chúc mừng.
Ndichie: Bô lão.
Nna: Cha
Nne: Mẹ
Obi : Chòi riêng của người chủ trong gia
đình, vợ con ở trong các chòi khác.
Ochu: Tội giết một người cùng thị tộc.
Ogbanje: Con ranh, con lộn.
Ogène: Mõ hay chuông bằng kim thuộc.
Ogwu: Bùa phép.
Ogwugwu: Tên một vị thần (hay một hạng thầy
pháp?).
Osu: Hạng tiện dân.
Ozo: Một chức vị, muốn được chức vị đó
thì phải giàu có, vô một đoàn thể,
theo một số nghi lễ.
Tie-tie: Sợi dây.
Udu: Một nhạc cụ.
Udula: Tên một loài cây.
Uli: Một thứ để vẽ mình (không rõ là gì).
Umuada: Con cháu trong nhà.
Umunna: Họ hàng, bà con xa gần.
Uri: Lễ đón dâu.
HẾT