watch sexy videos at nza-vids!
Truyện Từ điển tiếng Việt-T (4) - tác giả Nhóm biên soạn Nhóm biên soạn

Nhóm biên soạn

T (4)

Tác giả: Nhóm biên soạn

tháo
- đg. 1 Làm cho các chi tiết, bộ phận được lắp ghép rời ra khỏi chỉnh thể. Tháo săm xe đạp ra vá. Tháo tung máy. Tháo rời từng mảnh. 2 Lấy ra, bỏ ra khỏi người cái đang mang. Tháo cặp kính để lên bàn. Tháo nhẫn. Vết thương mới tháo băng. 3 (kết hợp hạn chế). Làm cho thoát ra khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Tháo nước sông vào ruộng. Nước chảy như tháo cống. Đánh tháo*. 4 (Chất bài tiết) thoát ra ngoài cơ thể nhiều và mạnh. Mồ hôi tháo ra như tắm. Mệt tháo mồ hôi hột. Mửa tháo ra.

tháo dạ
- đgt. ỉa chảy: ăn phải thức ăn ôi thiu bị tháo dạ suốt đêm.

tháo lui
- Rời khỏi một đám đông để khỏi phiền nhiễu, ngượng ngùng : Dơ tuồng nghỉ mới tìm đường tháo lui (K).

tháo vát
- t. Có khả năng tìm cách này cách khác giải quyết nhanh, tốt những công việc khó khăn. Một con người tháo vát. Cử chỉ nhanh nhẹn, tháo vát.

thạo
- tt. Thành thục, hiểu biết rất rành rõ, sử dụng một cách bình thường, không có gì là khó khăn: thạo nghề sông nước thạo tiếng Anh đọc thông viết thạo buôn bán rất thạo.

tháp
- d. Công trình xây dựng cao, tròn hay vuông, thường ở đền, chùa... : Tháp Bình Sơn ; Tháp Rùa.
- đg. 1. Đấu lại cho khớp vào nhau. 2. Nh. Ghép : Tháp cành.

tháp canh
- d. Chòi xây cao để quan sát, canh gác, chiến đấu. Tháp canh ở ven đường quốc lộ.

tháp ngà
- dt. Thế giới riêng, tách biệt với xã hội của giới trí thức.

thạp
- d. Đồ đựng bằng sành, thường dùng để chứa chè, cau khô...

thau
- 1 d. 1 Hợp kim đồng với kẽm, màu vàng, dễ dát mỏng, thường dùng để làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau. 2 (ph.). Chậu thau; chậu. Một thau nước.
- 2 đg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước, như chum, vại, bể, v.v. trước khi chứa đựng nước mới. Thau bể để hứng nước mưa.
- 3 đg. (id.). Tan ra dễ dàng (thường nói về thức ăn cho vào miệng). Chiếc kẹo ngậm trong miệng thau dần.

tháu
- tt. (Lối viết chữ) nhanh, không đầy đủ và rõ ràng từng nét chữ: viết tháu quá, đọc không ra.

thay
- đg. Cg. Thay thế. Dùng người hay vật vào việc của người hay vật khác : Thay bút chì bằng bút bi ; Không có mật ong thì lấy đường mà thay ; Lấy cán bộ khác về thay những đồng chí thiếu khả năng. 2. Nhận nhiệm vụ của người thôi việc hay tạm vắng : Phó viện trưởng thay viện trưởng đang ốm.
- Từ đặt sau một tính từ hay sau một câu để tỏ sự thương tiếc, thán phục hoặc vui thích : Thương thay cũng một kiếp người, Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (K) ; Vẻ vang thay !

thay chân
- đgt. Thế vào chỗ người nào đó: thay chân thư kí giám đốc.

thay đổi
- đg. 1. Đưa người hay vật vào chỗ người hay vật bị bỏ : Thay đổi chương trình. 2. Trở nên khác trước : Cơ thể người thay đổi rất nhanh lúc dậy thì.

thay mặt
- đg. (Làm việc gì) lấy tư cách của (những) người khác hoặc của một tổ chức nào đó. Kí thay mặt giám đốc. Thay mặt gia đình cảm ơn. Thay mặt chính phủ.

thay vì
- đgt. Thay cho, thay cái gì đó bằng một cái khác: Thay vì tiền nhuận bút, mỗi tác giả được nhận năm cuốn sách.

thảy
- ph. Tất cả : Hết thảy mọi người đều phấn khởi ; Thảy đều kinh ngạc.

thắc mắc
- đg. (hoặc d.). Có điều cảm thấy không thông, cần được giải đáp. Thắc mắc về chính sách. Thắc mắc không được lên lương. Nêu thắc mắc để thảo luận. Những thắc mắc cá nhân.

thắc thỏm
- đgt. 1. Nh. Thấp thỏm. 2. Thèm muốn đến mức khó kìm lòng được: thắc thỏm muốn ăn ăn rồi mà vẫn cứ thắc thỏm thòm thèm.

thăm
- đg. 1. Đến xem cho biết tình hình : Thăm đồng; Thăm người ốm. 2. Đến chơi để tỏ cảm tình.
- d. Thẻ để lấy ra xem ai được một quyền lợi không có đủ để chia cho mọi người: Rút thăm. 2. Phiếu bầu : Bỏ thăm.

thăm dò
- đg. 1 Tìm hiểu để biết ý kiến thái độ, sự phản ứng của người khác bằng cách dò hỏi, dò xét kín đáo. Thăm dò dư luận. Đưa mắt nhìn thăm dò. Đưa đường bóng thăm dò. 2 Tìm hiểu để đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản bằng phương pháp khảo sát cấu trúc địa chất của vỏ Trái Đất. Thăm dò địa chất. Công tác thăm dò sơ bộ.

thăm viếng
- đgt. Thăm để hỏi nhằm tìm hiểu hay tỏ rõ sự quan tâm nói chung: thăm viếng bạn bè thăm viếng khu di tích lịch sử.

thẳm
- t. Sâu hay xa đến mức hút tầm mắt, nhìn như không thấy đâu là cùng, là tận. Núi cao vực thẳm. Đường xa dặm thẳm. Sâu thẳm. Xa thẳm*. Đôi mắt buồn thẳm. (b.). // Láy: thăm thẳm (ý mức độ nhiều).

thắm
- tt. 1. Đỏ đậm: má hồng môi thắm lá thắm chỉ hồng. 2. Đậm và tươi sắc: đỏ thắm Hoa tươi thắm Cánh đồng thắm một màu xanh. 3. Có tình cảm đậm đà: thắm tình quê hương thắm tình bè bạn thắm tình hữu nghị.

thằn lằn
- Loài bò sát có bốn chân, dài độ 30cm, da có vảy ánh kim, thường ở bờ bụi.

thăng
- I đg. 1 (cũ, hoặc kng.). Đưa lên một chức vụ, cấp bậc cao hơn. Được thăng chức. Thăng vượt cấp. 2 Thôi không còn lên đồng nữa, thần linh xuất ra khỏi người ngồi đồng và trở về trời, theo tín ngưỡng dân gian. Thánh phán mấy câu rồi thăng. Thăng đồng.
- II d. Dấu " Dấu . Fa thăng.

thăng bằng
- I. dt. 1. Thế của vật hay thân thể giữ được không bị đổ: giữ cho người thăng bằng trên dây. 2. Trạng thái tâm lí giữ được bình thường, không bị nghiêng ngả, dao động bất bình thường: Tâm trạng mất thăng bằng. II. đgt. Làm cho trở thành thăng bằng: thăng bằng thu chi. III. tt. Cân bằng, không nghiêng lệch về một phía nào: thế thăng bằng cán cân thăng bằng.

thăng hoa
- (lý) d. Sự chuyển biến trực tiếp từ trạng thái rắn sang thể khí và sự chuyển biến ngược lại, không qua trạng thái lỏng : Sự thăng hoa của băng phiến.

thăng thiên
- đg. (Nhân vật thần thoại) lên trời, bay lên trời. Ngày ông táo thăng thiên.

thăng tiến
- đg. (thăng quan tiến chức, nói tắt). Được thăng chức, nói chung. Thăng tiến nhanh qua nhiều chức vụ. Có cơ hội thăng tiến.

thăng trầm
- tt. Không bình ổn, bằng phẳng mà thường biến đổi nhiều, lúc thịnh lúc suy, lúc thành lúc bại trong đường đời, trong việc đời: thế sự thăng trầm Đường đời thăng trầm, biết đâu mà nói trước.

thằng bờm
- Người ngốc nghếch nhưng có óc thực tế.

thằng cha
- d. (thgt.). Tổ hợp dùng để chỉ người đàn ông nào đó với ý coi thường. Thằng cha ấy chả làm nên trò trống gì.

thẳng
- tt. 1. Theo một hướng, không có chỗ nào chệch lệch, cong vẹo, gãy gập: Đoạn đường rất thẳng xếp thẳng hàng. 2. Không kiêng nể, che giấu, dám nói lên sự thật hoặc nói đúng điều mình nghĩ: lời nói thẳng. 3. Liên tục, liền một mạch: đi thẳng về nhà ngủ thẳng đến sáng. 4. Trực tiếp, không qua trung gian: nói thẳng với bạn gặp thẳng giám đốc mà nói. 5. Liền ngay, không chần chừ: nói xong bỏ đi thẳng.

thẳng cánh
- t. (kng.; dùng phụ cho đg.). Tỏ ra không chút nương nhẹ. Trừng trị thẳng cánh. Mắng thẳng cánh.

thẳng đứng
- tt. Thẳng theo chiều vuông góc với mặt đất, ngược đứng từ dưới lên: vách núi thẳng đứng.

thẳng góc
- Hợp với nhau thành một góc vuông : Ê-ke có hai cạnh thẳng góc.

thẳng tay
- t. (dùng phụ cho đg.). Mạnh mẽ, không chút nương nhẹ hoặc thương hại. Thẳng tay đàn áp. Trị thẳng tay.

thẳng thắn
- tt. 1. Rất thẳng, không xiên lệch, cong vẹo: xếp hàng thẳng thắn. 2. Ngay thẳng, không quanh co, né tránh: lời nói thẳng thắn tính thẳng thắn.

thẳng thừng
- Không kiêng nể (thtục) : Phê bình thẳng thừng ; Trị thẳng thừng.

thắng
- 1 d. (hoặc đg.). (ph.). Phanh. Bóp thắng. Thắng xe lại.
- 2 đg. 1 Nấu cho đường tan vào nước. Thắng đường làm mứt. Thắng nước hàng. 2 (ph.). Rán (mỡ).
- 3 đg. 1 Đóng yên cương vào ngựa hoặc buộc ngựa vào xe. Thắng yên cho ngựa. Thắng xe. 2 (kng.). Mặc, diện quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố.
- 4 đg. 1 Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức giữa hai bên đối địch; trái với bại, thua. Chuyển bại thành thắng. Thắng đối thủ. Thắng điểm. Ghi bàn thắng. 2 Vượt qua, khắc phục được khó khăn thử thách. Thắng nghèo nàn lạc hậu. Thắng cơn bệnh hiểm nghèo.

thắng cảnh
- dt. Phong cảnh đẹp nổi tiếng: Nước ta có nhiều thắng cảnh Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh của Việt Nam và thế giới.

thắng lợi
- Thu được phần thắng, được kết quả tốt : Công tác ngoại giao liên tiếp thắng lợi.

thắng thế
- đg. Giành được thế trội hơn đối phương. Thắng thế trong cuộc tranh cử. Lực lượng hoà bình đang thắng thế.

thắng trận
- Đạt được kết quả làm cho địch không thể chiến đấu chống lại mình nữa.

thặng dư
- t. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). (Phần) ở trên mức cần thiết. Sản phẩm thặng dư. Lao động thặng dư*. Giá trị thặng dư*.

thắp
- đgt. Châm lửa vào cho cháy lên: thắp đèn thắp mấy nén hương thắp nến.

thắt
- I. đg. 1. Buộc cho chặt : Thắt một dây. 2. Tết : Thắt rế. II. Eo lại, thót lại : Qủa bầu thắt ở quãng giữa. Thắt cổ bồng. Thót ở giữa, hai đầu phình ra : Cái bầu rượu thắt cổ bồng.

thắt cổ
- đg. Thắt chặt cổ bằng sợi dây cho chết nghẹt. Thắt cổ tự tử.

thắt lưng
- dt. 1. Vùng giữa lưng và mông của thân người: đau thắt lưng. 2. Dải vải hay nhựa dùng thắt ngang lưng để giữ quần: mua chiếc thắt lưng.

thâm
- t . 1 . Có màu xám thẫm, gần đen : Bị đánh thâm bả vai ; Thâm đông thì mưa, thâm dưa thì khú (cd). 2. Nói đồ dệt, quần áo có mầu đen : Vải thâm ; Quần thâm ; áo the thâm. 3. Sâu sắc, ghi tạc sâu trong lòng hay xuất phát từ đáy lòng ; Lấy tình thâm trả nghĩa thâm (K). 4. Có tính hay giấu kỹ những ý nghĩ mưu toan, nói năng kín đáo, có khi mỉa mai, để lộ ác ý : Con người thâm khó hiểu.

thâm ảo
- Sâu kín : Giáo lý thâm ảo.

thâm cung
- d. Cung của vua chúa, về mặt là nơi ít người được lui tới.

thâm độc
- tt. Nham hiểm, độc ác ngầm: thủ đoạn thâm độc một con người thâm độc.

thâm giao
- Bạn thân.

thâm hiểm
- t. Ác một cách sâu độc, lòng dạ khó lường. Con người thâm hiểm, chuyên ném đá giấu tay.

thâm nhập
- đgt. 1. Đi sâu, hoà mình vào để hiểu kĩ càng cặn kẽ: thâm nhập thực tế thâm nhập đời sống nông dân. 2. Đi sâu vào, ăn sâu vào: Vi trùng thâm nhập cơ thể Tư tưởng tiến bộ thâm nhập quần chúng.

thâm niên
- Thời kỳ phục vụ thường là lâu năm, trong một ngành hoạt động : Tính lương theo thâm niên.

thâm tâm
- d. Nơi tâm tư sâu kín trong lòng (không bộc lộ ra ngoài). Trong thâm tâm không muốn.

thâm tình
- dt. Tình thân thiết, sâu sắc: Anh em là chỗ thâm tình.

thâm trầm
- Sâu sắc, kín đáo : ý nghĩ thâm trầm.

thâm ý
- d. Ý kín đáo, không nói ra. Không hiểu hết thâm ý của người nói.

thầm
- tt. 1. Rất khẽ, chỉ đủ cho mình nghe thấy: nói thầm hát thầm. 2. Kín đáo, không để lộ ra ngoài: thầm yêu trộm nhớ mừng thầm. 3. (Làm việc gì) ở trong tình trạng không có ánh sáng, không nhìn thấy gì cả: Xe chạy thầm.

thầm lặng
- t. Âm thầm, lặng lẽ, ít ai biết đến. Cuộc chiến đấu thầm lặng. Sự hi sinh thầm lặng.

thẩm
- đg. Xét kỹ những việc thuộc về tòa án : Thẩm lại vụ án.
- Nh. Thấm, ngh. 3: Thẩm cho ráo mực.

thẩm định
- đg. Xem xét để xác định, quyết định. Thẩm định giá trị tác phẩm.

thẩm mỹ
- Cảm biết cái đẹp.

thẩm mỹ học
- Môn học nghiên cứu cái đẹp và ảnh hưởng của cái đẹp đến con người.

thẩm phán
- d. Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án. Thẩm phán toà án nhân dân huyện. Ngồi ghế thẩm phán.

thẩm quyền
- dt. 1. Quyền xem xét, quyết định: thẩm quyền xét xử của toà án nhân dân tỉnh cơ quan có thẩm quyền. 2. Tư cách về chuyên môn để xem xét, quyết định: người có thẩm quyền khoa học.

thẩm vấn
- Nói thẩm phán hỏi bên nguyên và bên bị.

thẫm
- t. Như sẫm. Đỏ thẫm. Áo thẫm màu.

thấm
- đgt. 1. (Chất lỏng) bị hút vào một chất xốp, khô: Mực thấm vào viên phấn Mồ hôi thấm áo Mưa lâu thấm dần (tng.). 2. Làm cho thấm vào: lấy bông thấm máu trên vết thương. 3. Đủ để gây tác dụng nào đó: Sức ấy đã thấm gì khó khăn chưa thấm vào đâu. 4. Đủ để nhận cảm, hiểu ra: uống đã thấm say thấm tình đồng đội.

thấm nhuần
- Hiểu một cách kỹ càng sâu sắc : Thấm nhuần chính sách.

thấm thía
- đg. 1 Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Thấm thía lời dạy bảo. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía. 2 (kng.; id.). Như thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.

thấm thoát
- Nh. Thấm thoắt.

thậm chí
- Đến nỗi là : Thậm chí đến bạn thân cũng ghét.

thân
- 1 I d. 1 Phần chính về mặt thể tích, khối lượng, chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, hoặc mang hoa lá của cơ thể thực vật. Thân người. Thân cây tre. Thân lúa. 2 Cơ thể con người, về mặt thể xác, thể lực, nói chung. Quần áo che thân. Toàn thân mỏi nhừ. Thân già sức yếu. 3 Phần giữa và lớn hơn cả, thường là nơi để chứa đựng hoặc mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài bố cục chặt. 4 Bộ phận chính của áo, quần, được thiết kế theo kích thước nhất định. Thân áo. Thân quần. 5 (kết hợp hạn chế). Cái cá nhân, cái riêng tư của mỗi người. Chỉ biết lo cho thân mình. Thiệt thân*. Tủi thân*. Hư thân*. (Cho) biết thân*.
- II đ. (id.). Đích (nói tắt). Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
- 2 d. Kí hiệu thứ chín (lấy khỉ làm tượng trưng) trong mười hai chi dùng trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ thân (từ 3 giờ đến 5 giờ chiều). Năm Thân (thí dụ, năm Canh Thân, nói tắt). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân).
- 3 t. (hoặc đg.). 1 Có quan hệ gần gũi, gắn bó mật thiết. Đôi bạn thân. Tình thân. Thân nhau từ nhỏ. Phái thân Nhật làm đảo chính. 2 (Người) có quan hệ họ hàng, ruột thịt; trái với (người) dưng. Người thân trong gia đình. Sống giữa người thân.

thân ái
- tt. Có tình cảm quý mến và gần gũi, gắn bó: lời chào thân ái sống thân ái với mọi người.

thân cận
- Gần gũi và có cảm tình : Bà con thân cận.

thân danh
- d. (cũ). Cái danh mà mình đang mang (hàm ý mỉa mai). Thân danh là một nhà giáo mà không biết tự trọng.

thân hành
- tt. Trực tiếp đứng ra làm, không để người cấp dưới làm: Giám đốc thân hành đi kiểm tra Giáo sư bệnh viện trưởng thân hành chỉ đạo ca phẫu thuật.

thân hình
- Hình dáng con người (thường dùng theo nghĩa xấu) : Thân hình bệ rạc.

thân hữu
- d. Bạn bè thân thuộc (thân bằng cố hữu, nói tắt). Các thân hữu. Tình thân hữu.

thân mật
- tt. Chân thành, nồng hậu và gần gũi, thân thiết với nhau: tình cảm thân mật nói chuyện trò thân mật.

thân mến
- t. Có quan hệ tình cảm quý mến. Các bạn thân mến!

thân phận
- dt. Địa vị xã hội thấp hèn và cảnh ngộ không may của bản thân mỗi người như đã bị định trước: thân phận nghèo hèn thân phận tôi đòi.

thân thể
- Phần vật chất của một động vật : Thân thể người ta có đầu mình và chân tay.

thân thế
- d. Cuộc đời riêng của một người (thường là người có danh tiếng). Thân thế và sự nghiệp nhà thơ.

thân thiện
- tt. Có tình cảm tốt, đối xử tử tế và thân thiết với nhau: thái độ thân thiện quan hệ thân thiện giữa các nước trong khu vực.

thân thiết
- Gần gụi và có tình cảm đằm thắm : Bạn bè thân thiết.

thân thuộc
- I d. Những người có quan hệ họ hàng (nói khái quát). Giúp đỡ thân thuộc.
- II t. Có quan hệ thân thiết, gần gũi. Người cán bộ của bản làng. Những xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.

thần
- 1 đt. Lối xưng hô tự xưng (tôi) của quan lại trong triều đình khi nói với vua chúa: Thần xin tuân chỉ.
- 2 I. dt. 1. Lực lượng siêu tự nhiên, được tôn thờ: miếu thờ thần đất thần chiến tranh sóng thần. 2. Phần linh hồn, yếu tố vô hình tạo nên sức sống của cái gì: Nét vẽ có thần. II. tt. Có phép lạ: thuốc thần.
- 3 tt. Đờ đẫn, không còn sức sống: mặt thần ra.

thần bí
- Mầu nhiệm bí mật : Đạo lý thần bí. Chủ nghĩa thần bí. Quan niệm duy tâm cho rằng vạn vật trong vũ trụ đều do thần sinh ra, nhằm che đậy những thối nát của xã hội đương thời đang có mâu thuẫn gay gắt.

thần chú
- d. Lời bí ẩn dùng để sai khiến quỷ thần, theo mê tín. Niệm thần chú.

thần diệu
- tt. Có khả năng đem lại kết quả tốt đẹp một cách kì lạ, như có phép mầu nhiệm: loại thuốc thần diệu kế thần diệu.

thần đồng
- Trẻ thông minh đặc biệt.

thần học
- d. Môn học về thần linh, làm cơ sở triết học cho tôn giáo.

thần hồn
- dt. Phần hồn, tinh thần: liệu thần hồn thần hồn nát thần tính (tng.).

thần kinh
- Bộ phận trong cơ thể gồm có não, tủy và các dây tỏa khắp cơ thể, chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống, và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. Bệnh thần kinh. Bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên, bệnh động kinh, bệnh mê sảng. Hệ thần kinh (giải). Bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể, gồm có não, tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy, não, và ngược lại, chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống.
- Kinh đô của vua (cũ).

thần kỳ
- x. thần kì.

thần linh
- dt. Thần, lực lượng siêu nhân nói chung: cầu thần linh phù hộ độ trì.

thần lực
- Sức mạnh ghê gớm.

thần phục
- đg. Chịu phục tùng và tự nhận làm bề tôi (của vua) hoặc chư hầu (của nước lớn).

thần quyền
- dt. Uy quyền của thần thánh, theo mê tín.

thần sắc
- Vẻ mặt do tinh thần hiện ra.

thần thánh
- I d. Lực lượng siêu tự nhiên như thần, thánh (nói khái quát).
- II t. Có tính chất thiêng liêng, vĩ đại. Cuộc kháng chiến .

thần thoại
- dt. Truyện tưởng tượng về các vị thần, biểu hiện ước mơ chinh phục tự nhiên của con người xưa kia: truyện thần thoại nhân vật thần thoại.

thần thông
- Mầu nhiệm, có phép biến hoá.

thần tình
- t. Tài tình tới mức không thể giải thích nổi. Nét vẽ thần tình. Thật là thần tình.

thần tốc
- tt. Hết sức nhanh chóng, nhanh chóng đến mức phi thường (thường nói về việc binh): cuộc hành quân thần tốc lối đánh thần tốc.

thần tượng
- d. 1. Hình hoặc ảnh của người đã chết. 2. Hình một đấng coi là thiêng liêng, được tôn sùng và chiêm ngưỡng : Con bò bằng vàng là thần tượng của người Do Thái. 3. Người hay vật được quí trọng hay tôn sùng một cách say mê : Những nhà độc tài phát xít cho rằng mình là thần tượng của nhân dân.

thẩn thơ
- t. Như thơ thẩn.

thận
- dt. Bộ phận trong cơ thể động vật, hình hạt đậu, màu nâu đỏ, nằm hai bên cột sống, làm nhiệm vụ lọc nước tiểu: quả thận thuốc chữa thận bổ thận.

thận trọng
- Cẩn thận, đắn đo: Thận trọng trong lời tuyên bố.

thấp
- 1 d. (kng.). Thấp khớp (nói tắt). Bệnh thấp.
- 2 t. 1 Có chiều cao dưới mức bình thường hoặc nhỏ hơn so với những vật khác; có khoảng cách gần đối với mặt đất, so với những cái khác. Cây thấp lè tè. Quần ống cao ống thấp. Cúi thấp người xuống. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa (tng.). 2 Ở dưới mức trung bình về số lượng, chất lượng, trình độ, giá cả, v.v. Sản lượng thấp. Lương thấp. Nhiệt độ thấp. Trình độ văn hoá còn rất thấp. Nước cờ thấp. 3 (Âm thanh) có tần số rung động nhỏ. Nốt nhạc thấp. Hạ thấp giọng. // Láy: thâm thấp (ng. 1; ý mức độ ít).

thấp hèn
- tt. Quá tầm thường, hèn kém, đáng khinh: những ham muốn thấp hèn sống thấp hèn những kẻ thấp hèn.

thấp thoáng
- Khi ẩn, khi hiện một cách nhanh chóng : Bóng nga thấp thoáng dưới mành (K).

thập ác
- 1 d. (kng.). Thánh giá.
- 2 d. Mười tội nặng nhất theo đạo Phật hoặc theo pháp luật phong kiến (nói tổng quát). Theo đạo Phật, sát sinh là tội lớn nhất trong thập ác.

thập cẩm
- tt. Có nhiều thứ khác nhau, thường với nhiều sắc màu: chè thập cẩm mứt thập cẩm.

thập kỷ
- d. Khoảng thời gian mười năm.

thập phân
- đg. (kết hợp hạn chế). Lấy cách chia cho 10 làm cơ sở. Hệ đếm thập phân*.

thập phương
- 1. d. Mười hướng. 2. t. Khắp mọi nơi : Khách thập phương.

thập toàn
- t. (cũ; id.). Trọn vẹn, đầy đủ.

thập tự
- Chữ thập.

thất bại
- đg. (hoặc d.). 1 Không đạt được kết quả, mục đích như dự định; trái với thành công. Âm mưu thất bại. Công việc thí nghiệm bị thất bại. Thất bại là mẹ thành công (tng.). 2 Không giành được phần thắng, phải chịu thua đối phương; trái với thắng lợi. Trận đánh bị thất bại. Những thất bại trên chiến trường.

thất bát
- đgt. Mất mùa, thu hoạch được ít: Vụ chiêm thất bát Được mùa chớ phụ ngô khoai, Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng (cd.).

thất cách
- Không đúng phép : Nhà làm thất cách, cửa quay hết về hướng Tây-bắc.

thất chí
- t. (cũ). Không được thoả chí; trái với đắc chí.

thất đức
- đgt. Làm những điều mất đạo đức, không để lại phúc cho đời sau: việc làm thất đức ăn ở thất đức.

thất hiếu
- Không giữ đúng bổn phận đối với cha mẹ, theo lễ giáo xưa.

thất học
- t. Ở hoàn cảnh không có điều kiện được học. Vì nghèo mà thất học. Một thanh niên thất học.

thất kinh
- tt. Quá sợ hãi, mất hết cả hồn vía: bị một trận đòn thất kinh thất kinh rụng rời.

thất lạc
- đg. Lạc mất, không tìm thấy. Tài liệu để thất lạc. Tìm trẻ em bị thất lạc trong chiến tranh.

thất lễ
- đgt. Không giữ đúng khuôn phép khi cư xử với người khác: thất lễ với khách thất lễ với thầy giáo.

thất nghiệp
- Không có việc làm để sinh sống : Nạn thất nghiệp.

thất nhân tâm
- Trái lòng quần chúng : Chính sách phát-xít thất nhân tâm ; Ăn ở thất nhân tâm .

thất phu
- d. (cũ). Người đàn ông là dân thường; người (đàn ông) dốt nát, tầm thường (hàm ý coi khinh, theo quan niệm cũ). Hạng thất phu. Đồ thất phu! (tiếng mắng).

thất sách
- tt. Sai lầm trong mưu tính: một việc làm thất sách vì thất sách nên mới đến nông nỗi này.

thất sắc
- Tái mặt đi vì sợ hãi đột ngột.

thất sủng
- đg. (cũ). Không còn được người bề trên yêu mến, tin dùng nữa. Viên quan thất sủng. Bị thất sủng.

thất thân
- đgt., cũ, vchg Mất tiết, không giữ trọn đạo với chồng.

thất thế
- Mất thế lực, mất chỗ tựa. : Anh hùng thất thế.

thất thố
- t. Có sự sơ suất, sai phạm, thiếu giữ gìn ý tứ trong hành vi hoặc nói năng. Ăn nói thất thố. Có điều gì thất thố, xin lượng thứ.

thất thủ
- đgt. Không giữ được, để rơi vào tay đối phương: Đồn bốt bị thất thủ Kinh thành đã thất thủ.

thất thường
- Không đều, lúc thế này, lúc thế khác : Ăn uống thất thường.

thất tiết
- đg. (cũ). Không giữ được trọn tiết với chồng, theo quan niệm phong kiến.

thất tín
- đgt. Làm mất lòng tin của người khác đối với mình, vì không giữ đúng lời hứa: thất tín với bạn Một lần thất tín vạn sự mất tin (tng.).

thất tình
- Bảy thứ tình cảm theo quan niệm cũ đó là : Mong, giận, thương sợ, yêu, ghét, muốn.
- Thất vọng vì tình yêu.

thất trận
- đg. (cũ; id.). Thua trận.

thất truyền
- đgt. Bị mất đi, không truyền lại được cho đời sau: bài thuốc quý ấy đã bị thất truyền.

thất ước
- Sai lời hẹn.

thất vận
- Không có vần đúng luật đúng luật thơ : Thơ thất vận.

thất vọng
- đg. Mất hi vọng. Thất vọng về đứa con hư.

thất ý
- đgt. Không được như ý, không vừa ý.

thật
- t. X . Thực : Chuyện thật.

thật thà
- t. 1 (Tính người) tự bộc lộ mình một cách tự nhiên, không giả dối, không giả tạo. Nó rất thật thà, nghĩ sao nói vậy. Giọng thật thà. Tính nết thật thà như đếm (rất thật thà). 2 (Tính người) không tham của người khác. Con người thật thà, không tắt mắt của ai bao giờ.

thầu
- 1 đgt. Nhận trọn gói công việc xây dựng hoặc dịch vụ gì cho người khác theo giá cả và các điều kiện đã thoả thuận: thầu xây dựng đấu thầu.
- 2 đgt., khng., lóng Lấy trộm đi: bị kẻ cắp thầu mất cái ví tiền.

thầu dầu
- Loài cây cùng họ với sắn, trẩu, lá có cuống dài, quả có gai, chứa hạt có chất dầu dùng làm dầu xổ, dầu thắp...

thầu khoán
- d. Người chuyên làm nghề nhận thầu (thường là các công việc xây dựng) thời trước.

thấu
- tt. 1. Suốt qua hết một khoảng cách đến điểm tận cùng nào đó: nước nhìn thấu đáy lạnh thấu xương thấu kính thẩm thấu. 2. Rõ hết, hoàn toàn tường tận: hiểu thấu lòng nhau thấu đáo thấu đạt thấu tình thấu triệt. 3. Nổi: chịu không thấu.

thấu đáo
- Đến nơi đến chốn : Hiểu thấu đáo bài học.

thấu kính
- d. Khối đồng tính của một chất trong suốt (thuỷ tinh, thạch anh, v.v.) giới hạn bởi hai mặt cong đều đặn hoặc một mặt cong và một mặt phẳng, có tác dụng làm cho các tia sáng song song đi qua nó thay đổi phương và gặp nhau tại một điểm hoặc có phần kéo dài gặp nhau tại một điểm.

thây
- 1 dt. Xác người: chết phơi thây vùi thây quân thù.
- 2 đgt., khng. (kết hợp hạn chế, thường đi sau kệ) Để mặc, muốn ra sao thì ra: khuyên mãi không nghe thì (kệ) thây nó.

thây ma
- d. 1. Xác chết của người đáng ái ngại : Thây ma còn đó chưa có áo quan. 2. Thân hình của kẻ đáng coi thường : Nghiện ma tuý từ năm sáu năm, thằng này chỉ còn là cái thây ma.

thầy
- d. 1 Người đàn ông dạy học hoặc nói chung người dạy học, trong quan hệ với học sinh (có thể dùng để xưng gọi). Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò. Chào thầy ạ! 2 Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo (hàm ý coi trọng). Bậc thầy. 3 Từ dùng để gọi tôn người làm một số nghề đòi hỏi có học, hoặc viên chức cấp thấp thời phong kiến, thực dân. Thầy lang*. Thầy đề. Thầy cai. Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng (tng.). 4 (kết hợp hạn chế). Từ cấp trên dùng để gọi cấp dưới một cách lịch sự trong giới quan lại thời phong kiến, thực dân. Thầy phủ. Thầy thừa. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Chủ, trong quan hệ với tớ trong xã hội cũ. Đạo thầy nghĩa tớ. Thay thầy đổi chủ*. 6 Cha (dùng để xưng gọi trong gia đình nhà nho hoặc gia đình trung lưu, thượng lưu lớp cũ ở một số địa phương).

thầy bói
- dt. Người chuyên nghề bói toán, xem số phận cho từng người: thầy bói xem voi.

thầy chùa
- d. 1. Người ở chùa giữ việc cúng Phật nhưng không tu hành. 2. (đph). Sư.

thầy dòng
- d. Thầy tu Công giáo mà không phải là linh mục.

thầy giáo
- dt. Người đàn ông làm nghề dạy học: thầy giáo chủ nhiệm thầy giáo cũ.

thầy ký
- x. thầy kí.

thầy phán
- Nhân viên hạng trung, làm việc bàn giấy trong các công sở thời pháp thuộc.

thầy pháp
- d. Người có pháp thuật trừ được ma quỷ; phù thuỷ.

thầy thuốc
- dt. Người làm nghề chữa bệnh: một thầy thuốc giỏi thầy thuốc đông y.

thầy tu
- Người bỏ đời sống bình thường để sống theo qui chế của một tôn giáo.

thầy tướng
- d. Người làm nghề xem tướng để đoán số mệnh.

thấy
- đgt. 1. Nhận biết được bằng mắt nhìn: Trời tối chẳng thấy gì mắt thấy tai nghe. 2. Nhận biết bằng các giác quan nói chung: sờ thấy hơi nóng ngửi thấy thơm thơm. 3. Nhận biết bằng nhận thức: thấy được thế mạnh của đối phương không thấy hết khuyết điểm của mình. 4. Cảm thấy, nhận cảm được: thấy vui vui, kể hết mọi chuyện.

the
- Đồ dệt bằng sợi thưa, thường dùng để may áo dài.
- - d. Mùi hăng hăng và thơm ở vỏ cam, vỏ quít, vỏ bưởi.

the thé
- t. x. thé (láy).

thè
- đgt. Đưa lưỡi ra ngoài miệng: thè lưỡi liếm lắc đầu thè lưỡi.

thè lè
- Nói vật gì chìa ra ngoài : Để lưỡi dao thè lè ở cửa chạn.

thẻ
- d. 1 Mảnh tre, gỗ... dẹp và mỏng, dùng để ghi nhận hay đánh dấu điều gì. Người xưa chưa biết dùng giấy, viết trên thẻ tre. Cắm thẻ nhận ruộng. Vào đền xin thẻ (quẻ thẻ để bói điều lành dữ). 2 Giấy chứng nhận một tư cách nào đó, thường có dạng nhỏ, gọn. Thẻ nhà báo. Thẻ đọc sách ở thư viện. Thẻ cử tri. 3 (kết hợp hạn chế). Vật nhỏ có hình dẹp và mỏng như cái thẻ tre. Thẻ hương. Thẻ mạ. Thẻ xương sườn. Đường thẻ.

thẻ bài
- dt. Thẻ bằng gỗ, sơn, dùng để viết trát của quan: Lính mang thẻ bài của tri huyện đi đòi các lí trưởng.

thèm
- Muốn một cách khao: Thèm ngủ. 2. t. Thiếu một ít : Gạo còn thèm đấu.

thèm khát
- đg. Muốn có đến mức thiết tha, thôi thúc vì đang cảm thấy rất thiếu (thường nói về nhu cầu tình cảm, tinh thần). Thèm khát hạnh phúc. Sự thèm khát tự do.

thèm muốn
- đgt. Muốn được đáp ứng thoả mãn nhu cầu nào đó, thường là nhu cầu vật chất tầm thường: thèm muốn tiền tài địa vị thèm muốn nhục dục.

then
- d. Thanh gỗ dùng để cài ngang cánh cửa.
- d. Người làm nghề ngồi đồng của dân tộc Tày ở miền núi.
- d. Tấm gỗ dài bắc ngang từ hông thuyền bên này sang hông thuyền bên kia.

then chốt
- d. (thường dùng phụ sau d.). Cái quan trọng nhất, có tác dụng quyết định đối với toàn bộ. Vị trí then chốt. Vấn đề then chốt.

thẹn
- đgt. 1. Cảm thấy mình bối rối, mất tự nhiên khi tiếp xúc với đông người, người khác giới hay xa lạ: tính hay thẹn, không dám hát trước đông người. 2. Cảm thấy xấu hổ vì làm điều không nên hoặc không xứng đáng: thẹn với lương tâm quyết xứng đáng, không thẹn với tổ tiên.

thẹn mặt
- Cảm thấy mình xấu xa .

thẹn thùng
- đg. (hay t.). Thẹn, thường lộ qua dáng vẻ bề ngoài (nói khái quát). Vẻ thẹn thùng. Thẹn thùng nép sau cánh cửa.

theo
- đgt. 1. Đi ở phía sau, cùng lối, cùng hướng với người khác đang đi, không rời bước: lẽo đẽo theo sau đuổi theo. 2. Đi cùng với ai đến nơi nào đó, do người đó dẫn đường: theo mẹ về quê theo cha đi nghỉ mát. 3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói: theo gương bạn làm theo lời dặn của thầy giáo. 4. Tin vào và tuân thủ với các tôn chỉ mục đích của tôn giáo nào: theo đạo. 5. Hoạt động liên tục trong một thời hạn nhất định: theo lớp chính trị theo hết lớp học ngoại ngữ. 6. Hướng hoạt động men dọc vị trí nào hoặc về phía nào, đích nào: chạy theo đường quốc lộ đi theo hướng Mặt Trời mọc. 7. Căn cứ vào, dựa vào: hát theo đàn uống theo đơn của bác sĩ theo nguồn tin nước ngoài.

theo dõi
- Xem xét những hành động hay những chuyển biến: Công an theo dõi tên lưu manh; Thầy thuốc theo dõi bệnh.

theo đuổi
- đg. Kiên trì, gắng sức trong những hoạt động nhằm vào một đối tượng, một công việc nào đó, mong đạt cho được mục đích (thường là tốt đẹp). Theo đuổi chính sách hoà bình. Theo đuổi cô gái đã nhiều năm (kng.). Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.

theo gương
- đgt. Noi gương mà hành động theo: theo gương các bậc anh hùng.

thẹo
- 1. d. Số lượng rất nhỏ : Một thẹo thuốc. 2. t. Có ba góc và méo: Miếng đất thẹo.
Từ điển tiếng Việt
A
B (1)
B (2)
B (3)
B (4)
C (1)
C (2)
C (3)
C (4)
C (5)
C (6)
D (1)
D (2)
D (3)
D (4)
D (5)
E
G (1)
G (2)
G (3)
H (1)
H (2)
H (3)
H (4)
I
K (1)
K (2)
K (3)
L (1)
L (2)
L (3)
L (4)
M (1)
M (2)
M (3)
N (1)
N (2)
N (3)
N (4)
O
P (1)
P (2)
Q
R (1)
R (2)
S (1)
S (2)
S (3)
T (1)
T (2)
T (3)
T (4)
T (5)
T (6)
T (7)
T (8)
T (9)
T (10)
T (11)
T (12)
U
V (1)
V (2)
X (1)
X (2)
Y